Gạch bê tông xốp là gì?
Gạch bê tông xốp EPS chính là gạch bê tông nhẹ EPS tên thường gọi là gạch xốp EPS, làm từ nguyên liệu gồm xi măng, cát mịn, nước, phụ gia bê tông nhẹ và hạt EPS (Expanded Polystyrene). Hạt EPS trong gạch bê tông xốp EPS đóng vai trò rất quan trọng, chúng làm cho khối lượng viện gạch giảm đi rất nhiều và có khả năng cách nhiệt. Gạch xốp EPS đạt chuẩn cường độ nén của loại vật liệu trong xây dựng.
Gạch bê tông xốp EPS là vật liêu xây dựng cấu kiện dạng khối của bê tông xốp EPS đúc sẵn, đóng rẵn trong điều kiện môi trường tự nhiên, là loại gạch không nung có trọng lượng siêu nhẹ.
EPS viết tắt của Expanded Polystyrene là vật liệu nhựa xốp có màu trắng được sản xuất từ Polystiren một loại nhựa nhiệt dẻo, được tạo thành từ phản ứng trùng hợp stiren.
Expanded polystyrene (EPS) trong gạch bê tông nhẹ được sử dụng như một phần thay thế cho cốt liệu thô, có nhiều lợi ích khi sử dụng EPS trong bê tông nhẹ. Gạch bê tông xốp EPS là vật liệu phổ biến để ứng dụng với môi trường “ngôi nhà xanh”.
Như chúng ta biết rằng bê tông thông thường có tải trọng rất cao do tỷ trọng cao 2400 Kg / m3, đó là lý do tại sao tải trọng trên bê tông tăng lên. Vì vậy, để giảm tải trọng này của kết cấu và để đạt được mục đích này, chúng ta cần sản xuất bê tông trọng lượng nhẹ và có thể sử dụng bê tông trọng lượng nhẹ này trong các kết cấu nền móng. Để giảm tải trọng của kết cấu khối gạch cần phải thay thế cốt liệu tiêu chuẩn bằng vật liệu nhẹ hơn bằng chất tạo bọt khí hoặc hạt xốp EPS.
Gạch bê tông xốp (gạch xốp EPS) là loại gạch siêu nhẹ có đặc tính chống nóng loại A, hạt xốp EPS kết hợp với bọt khí tăng khả năng tương thích với vữa bê tông, tặng độ chống nóng và chống nước cao hơn các loại gạch thông thường.
Kích thước viên gạch bê tông xốp EPS | 100 x 200 x 400mm (Rộng x Cao x Dài) |
Tỷ trọng gạch bê tông xốp EPS | 650 kg / m3 |
Cách âm | >40 dB |
Độ dẫn nhiệt | < 0,09 W/m.K |
Cường độ nén | > 3,50 N/mm2 |
Khả năng chịu lửa | 120 phút |
Vật liệu chống cháy | hạng A |
Ưu điểm gạch bê tông xốp EPS, gạch bê tông nhẹ EPS
- Trọng lượng nhẹ, do đó giảm được kết cấu chịu lực cho công trình.
- Tiết kiệm tổng chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Khả năng cách âm ≥ 40 dB. Đạt QCVN 05:2008.
- Liên kết tốt với bột bả, sơn hoàn thiện, đồng thời thi công M&E dễ dàng.
- Chống nước, không bị ảnh hưởng bởi nấm mốc, mối mọt và thời tiết.
- Tiến độ thi công nhanh gấp 2 – 3 lần xây trát do không phải trát.
- Là vật liệu không nung, thân thiện với môi trường.
- Chịu lửa trên 120 phút. Đạt yêu cầu theo QCVN 06:2010 về PCCC.