Những điều bạn chưa biết về vữa khô xây dựng

Vữa khô trộn sẵn là gì?

Vữa khô trộn sẵn được hiểu là tên gọi chung của các dòng sản phẩm vữa trộn sẵn theo các công thức với các mục đích sử dụng nhất định. Các thành phần tạo nên hỗn hợp vữa được trộn sẵn trên các dây truyển sản xuất với mức độ tự động hóa cao tạo ra các sản phẩm với chất lượng ổn định cao và hoàn toàn không phụ thuộc vào con người. Vữa khô có thể được sử dụng để xây dựng, trát, ốp lát, chèn khe, chống thấm, sửa chữa bê tông và nhiều ứng dụng khác trong xây dựng. Vữa khô có nhiều ưu điểm so với vữa truyền thống, như chất lượng cao, cường độ nhanh, độ bền lâu, tiết kiệm thời gian, công sức, chi phí và nguyên vật liệu, bảo vệ môi trường và giảm thiểu rác thải. Tuy nhiên, vữa khô cũng có một số nhược điểm, như giá thành cao hơn, hạn sử dụng ngắn hơn, yêu cầu thiết bị và kỹ thuật cao hơn.

Có các loại vữa trộn sẵn nào trên thị trường

Vữa khô chuyên dụng cho việc xây gạch nhẹ

Là loại vữa khô chuyển biệt được sản xuất để làm chất kết dính trong thi công gạch nhẹ, gạch bê tông khí chưng áp AAC, ALC:

Với các ưu điểm như độ bám dính cao, không gây nứt, thích hợp với các loại gạch nhẹ, thân thiện môi trường

Thi công nhanh, tiết kiệm vật liệu và thời gian nên khá kinh tế nếu áp dụng trên diện rộng sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế. Cộng với xu thế sử dụng các loại gạch thân thiện mội trường, cac loại keo và vữa khô chuyên dụng cho các loại gạch này ngày càng phổ biến.

Vữa khô trộn sẵn thay thế các loại vữa thông thường dùng với mục đích xây trát.

Cùng với yêu cầu ngày càng cao về chất lượng đặt ra yêu cầu các loại vữa càng ngày càng phải đạt chất lượng cao, ổn định và đặc biệt là giảm sự phụ thuộc của các loại vữa với tay nghề của nhân công. Việc các loại vữa khô trộn sẵn ra đời đáp ứng được các yêu cầu này.

Tùy thuộc vào yêu cầu các loại vữa cũng được thiết kế với mác vữa rất đa dạng từ mác 50, mác 75, mác 100

Vữa khô thực tế là một sản phẩm rất đa dạng tùy thuôc vào nhu cầu sử dụng chủ đầu tư có thể chọn các thương hiệu nổi tiếng trên thi trường, tất nhiên giá cả cũng sẽ cao hơn.

 

Vữa khô mác cao chuyên dụng cho các vị trí đặc biệt

Với các công trình đặc như các công trình duy tu bảo dưỡng các công trình lịch sử sẽ cần một số loại vữa mác cao có độ bám dính tôt, độ bền và độ ổn đinh lâu bền theo thời gian: Trát, trám vá các vị trí trần, phục hồi các bề mặt phong hóa và hư hỏng, hoàn thiện lại thẩm mỹ bề mặt

Đây là loại vữa khô có chứa các phụ gia chống thấm, có thể ngăn nước xâm nhập vào bề mặt hoặc kết cấu xây dựng. Loại vữa này có đặc tính là bám dính tốt, đàn hồi cao, kháng hóa chất và vi sinh vật. Loại vữa này có thể được sử dụng cho các mục đích như chống thấm mái, tường, hốc tường, hốc cột, hầm ngầm và nhiều ứng dụng khác.

Vữa khô chuyên dụng với mục đích chống thấm

Với một sô công trình đặc biệt yêu cầu lớp vữa xây trát cần thềm tính năng chống thấm như Mova Slurry. Với đa dạng tính năng vữa là lớp vữa trát vừa có tác dung như lớp vữa chống thấm giúp giảm thời gian và nâng cao hiệu quả kinh tế.

Vữa khô tự chảy, tự san

Đây là loại vữa khô có độ nhớt thấp, có thể tự chảy và lan rộng trên bề mặt nền mà không cần dùng bàn gạt hoặc máy cán. Loại vữa này có đặc tính là không co ngót, không nứt, không bị biến dạng khi bị tải trọng hoặc rung động. Loại vữa này có thể được sử dụng cho các mục đích như san nền, cán nền, nền móng, chèn bu lông, bù đầu cọc và nhiều ứng dụng khác.

Vữa khô sửa chữa bê tông

Đây là loại vữa khô được sử dụng để sửa chữa các lỗi hoặc hư hỏng của bề mặt hoặc kết cấu bê tông. Loại vữa này có đặc tính là có độ bám dính cao, có độ co giãn tương thích với bê tông, có cường độ cao và khả năng chịu tải trọng tốt. Có thể được sử dụng cho các mục đích như sửa chữa lỗi tháo khuôn, sửa chữa mối ghép bê tông, sửa chữa bề mặt bê tông và nhiều ứng dụng khác.

Vữa khô dán gạch ( keo dán gạch )

Đây là loại vữa khô được sử dụng để dán gạch lên bề mặt nền hoặc tường. Loại vữa này có đặc tính là bám dính cao, không bị trượt gạch hay rơi khi thi công, không bị co ngót hay nứt khi khô. Loại vữa này có thể được sử dụng cho các loại gạch khác nhau như gạch men, gạch terrazzo, gạch granite và nhiều loại gạch khác.

Cách thi công vữa khô hiệu quả nhất

Chuẩn bị bề mặt nền

Bề mặt nền cần được làm sạch, khô ráo, không có bụi, dầu mỡ, sơn, vôi hoặc các chất gây ảnh hưởng đến độ bám dính của vữa khô. Nếu bề mặt nền quá nhẵn, cần xử lý bằng cách làm nhám hoặc rãnh để tăng độ ma sát. Nếu bề mặt quá xốp, cần xử lý bề mặt bằng vật liệu chuyên dụng hoặc phun nước để làm ẩm trước khi thi công vữa khô.

Trộn vữa khô với nước

Vữa khô cần được trộn với nước theo tỷ lệ nhất định, tuỳ theo loại và mác của vữa khô. Có thể sử dụng máy trộn bê tông hoặc thùng phuy hoặc xô nhựa có nắp đậy kín để trộn vữa khô. Sau khi trộn xong, cần sử dụng trong thời gian ngắn nhất có thể, không được tái trộn hay thêm nước vào hỗn hợp đã đóng rắn.

Thi công hỗn hợp vữa khô

Hỗn hợp vữa khô cần được trét lên bề mặt nền hoặc tường theo lớp mỏng và đều, không quá dày hoặc mỏng. Có thể sử dụng máy bơm hoặc bàn gạt hoặc bay để trải đều hỗn hợp. Sau đó cần làm phẳng bề mặt bằng bàn gạt hoặc bay chuyên dụng.

Hoàn thiện bề mặt

Bề mặt vữa khô cần được bảo dưỡng và hoàn thiện sau khi thi công. Cần phủ kín bề mặt bằng nilon hoặc bao bố để tránh bay hơi nước và mất độ ẩm của hỗn hợp. Cần dưỡng ẩm cho bề mặt trong khoảng 3-7 ngày để tăng cường độ và độ bền của vữa khô. Cần kiểm tra và sửa chữa các lỗi như nứt, co ngót, biến dạng của bề mặt.

Một số lưu ý quan trọng khi thi công vữa khô cần lưu ý

  • Tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất về tỷ lệ trộn, thời gian sử dụng, điều kiện bảo quản và ứng dụng của từng loại vữa khô.
  • Sử dụng máy móc và dụng cụ phù hợp với loại và ứng dụng của vữa khô, như máy trộn, máy bơm, bàn gạt, bay, vv.
  • Điều khiển tỷ lệ nước trong phạm vi cho phép và điều kiện mội trường như độ ẩm, nhiệt độ để đạt độ sệt của hỗn hợp sao cho phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thi công, không quá lỏng hoặc quá đặc.
  • Thi công hỗn hợp theo lớp mỏng và đều, không quá dày hoặc mỏng, để đảm bảo độ bám dính, độ phẳng và độ chính xác của bề mặt.
  • Tránh nứt và co ngót của bề mặt bằng cách phủ kín, tưới nước và kiểm tra thường xuyên sau khi thi công.

Các biện pháp an toàn nên áp dụng khi thi công vữa khô

  • Mang quần áo và thiết bị bảo hộ cá nhân, như găng tay, khẩu trang, kính bảo hộ, giày bảo hộ, vv.
  • Tránh tiếp xúc với mắt và da, nếu có tiếp xúc cần rửa sạch với nước và đi khám bác sĩ nếu cần.
  • Thông gió khu vực làm việc, tránh hít phải bụi
  • Xử lý rác thải đúng cách, không vứt bỏ vữa khô vào nguồn nước hoặc môi trường sống.

Các tiêu chí lựa chọn chủng loại vữa khô cho công trình

Nguyên liệu thô

Là các thành phần chính của vữa khô, bao gồm xi măng, cát, phụ gia và chất điều chỉnh độ ẩm. Nguyên liệu thô cần được chọn lựa kỹ lưỡng, đảm bảo đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, không có tạp chất hoặc hóa chất độc hại. Nguyên liệu thô ảnh hưởng trực tiếp đến đặc tính, chức năng và tuổi thọ của vữa khô.

Phụ gia

Là các chất được thêm vào vữa khô để cải thiện hoặc thay đổi một số tính năng của vữa khô, như độ bám dính, độ nhớt, độ co ngót, độ chống thấm, vv. Phụ gia cần được sử dụng hợp lý, không gây phản ứng hoặc tương tác xấu với các nguyên liệu khác. Phụ gia ảnh hưởng gián tiếp đến hiệu quả và an toàn của vữa khô.

Bao bì

Là vật liệu được sử dụng để bọc hoặc đóng gói vữa khô, nhằm bảo vệ vữa khô khỏi các tác nhân bên ngoài, như nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ, vv. Bao bì cần được làm từ vật liệu bền, chắc, không thấm nước, không bị rách hoặc hỏng khi vận chuyển hoặc bảo quản. Bao bì ảnh hưởng trực tiếp đến hạn sử dụng và chất lượng của vữa khô.

Điều kiện bảo quản

Là các yếu tố môi trường liên quan đến việc lưu trữ và giữ gìn vữa khô, như nhiệt độ, độ ẩm, vv. Điều kiện bảo quản cần được kiểm soát và điều chỉnh sao cho phù hợp với yêu cầu của từng loại vữa khô. Điều kiện bảo quản ảnh hưởng trực tiếp đến hạn sử dụng và chất lượng của vữa khô.

Phương thức vận chuyển

Là cách thức được sử dụng để di chuyển và giao hàng vữa khô từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng, như xe tải, xe máy, vv. Phương thức vận chuyển cần được lựa chọn sao cho phù hợp với số lượng và khoảng cách của đơn hàng. Phương thức vận chuyển ảnh hưởng gián tiếp đến chi phí và thời gian giao hàng của vữa khô.

 

Tiêu chí chọn nhà cung cấp vữa khô cho công trình.

  • Có chứng nhận ISO 9001:2015 và TCVN 4314:2003: Đây là hai tiêu chuẩn quốc tế và quốc gia liên quan đến quản lý chất lượng và sản xuất vữa khô. Nhà cung cấp có chứng nhận này cho thấy đã tuân theo các quy trình kiểm soát và kiểm định chất lượng của vữa khô, đảm bảo đạt các yêu cầu kỹ thuật và an toàn.
  • Có chính sách bảo hành, bảo trì và hỗ trợ kỹ thuật tốt: Đây là các dịch vụ được nhà cung cấp cung cấp cho khách hàng sau khi mua vữa khô, nhằm giải quyết các vấn đề hoặc thắc mắc liên quan đến sản phẩm. Nhà cung cấp có chính sách này cho thấy có trách nhiệm và tôn trọng khách hàng, sẵn sàng hỗ trợ và giúp đỡ khi cần.
  • Có giá cả cạnh tranh và dịch vụ giao hàng nhanh chóng: Đây là hai yếu tố liên quan đến chi phí và thời gian của việc mua vữa khô. Nhà cung cấp có giá cả cạnh tranh cho thấy có khả năng cạnh tranh và linh hoạt trên thị trường, không đặt giá quá cao hoặc quá thấp. Nhà cung cấp có dịch vụ giao hàng nhanh chóng cho thấy có khả năng phục vụ và đáp ứng nhu cầu của khách hàng, không để khách hàng phải chờ lâu.

Thông tin liên hệ mua gạch chống nóng – Đại lý cấp 1 nhà máy gạch Viglacera.

Khu vực Thanh Hóa, Ninh Bình, Nghệ An.

Công Ty Tư Vấn Kiến Trúc – Xây Dựng – Thương Mại Tân Gia Phát

  • Nhà Lắp Ghép , Bê Tông Khí Chưng Áp – Tân Gia Phát.
  • Địa chỉ: 96 Âu Cơ, Đông Vệ, TP. Thanh Hóa
  • Hotline: 0828.656.999

 

Facebook Comments Box
Gọi điện thoại
0902267808
Chat Zalo
Giao Diện Sáng Tối

Chuyển Đổi Giao Diện Sáng/Tối

Bấm vào nút dưới để chuyển đổi giữa giao diện sáng và tối.